1. Giới thiệu về Mazda 6
Mazda 6 là mẫu xe sedan hạng D được sản xuất đầu tiên kể từ năm 2002, đây cũng là dòng ô tô nổi bật nhất của hãng xe Mazda, Nhật Bản. Mazda 6 trên thị trường Việt hiện nay là bản nâng cấp thuộc thế hệ thứ 3 của dòng xe này.Theo đó, mẫu xe được bổ sung nhiều trang bị hiện đại và tiện nghi hơn đồng thời cũng sở hữu thiết kế cá tính và nổi trội hơn.
Đối thủ của Mazda 6 tại Việt Nam gồm có một số mẫu xe nổi bật như: VinFast Lux A2.0, Toyota Camry, Kia Optima, Honda Accord.
2. Giá xe mazda 6
BẢNG GIÁ XE MAZDA 6 (Đơn vị: triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Mazda 6 2.0L Premium | 779 |
Mazda 6 2.0L Premium GTCC | 825 |
Mazda 6 2.5L Signature Premium GTCC | 914 |
3. Giá lăn bánh Mazda 6 là bao nhiêu?
Giá xe Mazda 6 lăn bánh tùy thuộc vào địa phương đăng ký xe. Theo đó, giá lăn bánh xe Mazda 6 2.0L Premium từ 894 triệu VNĐ tại Hà Nội, 897 triệu VNĐ tại TP.HCM và 860 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh Mazda 6 tại Hà Nội, TP.HCM, Hà Tĩnh và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm: lệ phí trước bạ, tiền biển số, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm. Riêng phí bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc.Bảng tính giá lăn bánh Mazda 6
Địa điểm | Giá lăn bánh Mazda 6 2.0 Preminum |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 894.817.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh | 879.237.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | 868.027.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 868.027.000 VNĐ |
Địa điểm | Giá lăn bánh Mazda 6 2.0 Premium GTCCC |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 951.937.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh | 935.337.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | 924.637.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 916.337.000 VNĐ |
Địa điểm | Giá lăn bánh Mazda 6 2.5 Signature Premium GTCCC |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1.046.017.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh | 1.027.737.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | 1.017.877.000 VNĐ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 1.008.737.000 VNĐ |
Xem thêm giá các mẫu xe khác trong: Bảng giá xe Mazda
>> Xem thêm:
- Giá xe Mazda 2: Giá lăn bánh, thông số & trải nghiệm
- Giá xe Mazda 3 2023: Thông số & Đánh giá
- S🌺o sánh các p🎃hiên bản Mazda 6 - Nên mua phiên bản nào?
4. So sánh giá xe Mazda 6 với các mẫu xe nổi bật cùng phân khúc
Mẫu xe | Giá xe (ĐVT: triệu đồng) | New Mazda 6 2.0L Premium (ĐVT: triệu đồng) | Chênh lệch |
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 1.115 | 779 | +336 |
Toyota Camry 2.0G | 1.105 | +326 | |
Kia Optima 2.0 GAT Luxury | 759 | -20 | |
Honda Accord 1.5 Turbo | 1.319 | +540 |
>> Xem thêm:
- So sánh Mazda ✃6 và 💦Honda Accord: Nên chọn mẫu xe nào?
- So sánh Mazda6 và Toyota Camry: Nên mua xe nào?
5. Đánh giá ngoại thất Mazda 6
Thuộc phân khúc sedan hạng D cỡ trung, Mazda 6 hiện đã bước sang thế hệ thứ 3 với nhiều thay đổi và nâng cấp để cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Camry hay Kia Optima.Mazda 6 thế hệ mới áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO với triết lý “Less is more - Càng đơn giản càng đẹp”.Mẫu xe này đã lược bỏ hầu hếꦅt các chi tiết trang trí thêm thắt để đạt được sự tinh giản nhất, các đường nét thiết k🎀ế được tinh chỉnh dứt khoát, sắc sảo hơn, nghệ thuật hơn.

So với VinFast Lux A2.0 (kích thജước 4.973 x 1.900 x 1.464 mm), Mazda 6 có kích thước tổng thể nhỏ hơn, chiều dài ngắn hơn 108 mm, chiều rộng nhỏ hơn 60 mm và chiều cao thấp hơn 14 mm.
>> Xem thêm: 𓆉Thông số kỹ thuật xe Mazda 6 c🐽ác phiên bản mới nhất
Đầu xe:
Nổi bật nhất ở phần đầu xe Mazda 6 là bộ lưới tản nhiệt có thiết kế mới.Trên phiên bản này, cụm lưới tản nhiệt được chuyển từ dạng thanh ngang sang dạng vân tổ ong mạ crom sáng bóng, phía bên dưới là đường viền mạ crom đồ họa cánh chim liền mạch và ôm phía dưới cụm đèn pha, trải dài bề rộng của xe.Logo cũng được tách rời dạng 3D nằm chính giữa lưới tản nhiệt, giúp Mazda 6 trông nổi bật và sang trọng hơn hẳn.

Trên cả 3 phiên bản New Mazda 6, cụm đèn trước có chức năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu. Phiên bản Premium GTCC có thê🍬m chức năng tự động điều c𝓡hỉnh chế độ đèn chiếu xa.
Bản Signature Premium,🔯 đèn trước có chức năng thích ứng thông minh ALH, ngoài ra khách hàng cũng có thể l♚ựa chọn gói tùy chọn cao cấp của phiên bản Premium GTCC để bổ sung chức năng này.

Cản trước có thiết kế dẹp mỏng, hướng về phía trước, gợi đến ꦬnhững mẫu xe thể thao. Ngoài ra, những chi tiết dập nổi trên nắp capo cũng góp phần tạo nên sự thể thao, khỏe khoắn cũng như﷽ tăng tính khí động học cho xe.

Thân xe:
Thân xe Mazda 6 hầu như không có nhiều sự thay đổi so với trước, xe vẫn có kích thước 4.865 mm cùng chiều dài cơ sở 2.830 mm. Khoảng sáng gầm lên tới 165mm, lớn nhất phân khúc, cũng giúp tăng sự linh hoạt cho Mazda 6 .Trên thân xe vẫn giữ những đường gân dập nổi ở phía trên và dưới cho cảm giác mạnh mẽ và sang trọng. Cặp gương chiếu hậu của Mazda 6 tích hợp đầy đủ các tính năng🔴 chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Phần tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe.

Điểm nổi bật nhất🐼 ở phần thân xe Mazda 6 là bộ lazang 5 chấu kép hình chữ V có tone màu bạc sang trọng, được thiết kế thể thao.
Trên 2 phiên Mazda 6 2.0 Premium và Mazda 6 2.0 Premium GTCC, xe được trang bị bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 225/55R17 (có tùy chọn mâm 19 inch cho bản Premium GTCC). Bản Signature Premium dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.
Đuôi xe:
Nhìn chung, phần đuôi xe Mazda 6 vẫn giữ những đường nét thiết kế chung như trước, tuy nhiên hãng đã tinh chỉnh một vài chi tiết để đuôi xe trở nên tinh tế hơn.Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu được tạo hình dày dặn, đi liền với nẹp biển số ở trung tâm và logo Mazda mạ crom sáng bóng


6. Đánh giá nội thất Mazda 6
Không gian nội thất xe ô tô Mazda 6 rộng rãi và thông thoáng nhờ chiều dài cơ sở lên tới 28♛30 mm và cửa sổ trời trang bị trên trần xe. Cách phối màu nội thất được thay đổi, một số trang bị nội thất cũng được nâng cấp hiện đại hơn so với trước.

Ngoài ra, sự kết hợp giữa chất liệu Napp🐎a mềm mại và gỗ sen Nhật Bản g🧸óp phần tạo nên vẻ đẹp sang trọng cho khoang cabin.

Vô lăng & cụm đồng hồ:
Mazda 6 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, được tích hợp nút bấm đa chức năng trên vô lăng và lẫy chuyển số phía sau tay lái. Phía trên vô lăng được thiết kế tạo điểm nhấn với các đường viền kim loại bóng loáng.


Taplo & cần số:
Khu vực taplo Mazd🌌a 6 mới cũng nhận được một số sự tinh chỉnh cùng thiết kế gãy gọn, hiện đại hơn. Chất liệu chủ yếu được sử dụng là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản. Ph🐷ong cách bố trí trên khu vực này tương tự như trên mẫu xe Mazda 3.


Khu vực bệ cần số trung tâm đã được chuyển ốp mặt nhựa đen lỳ sang nhựa đen bóng trong cho cảm giꦉác sang trọng hơn. Về cách bố trí các chi tiết vẫn giống các phiên bản cũ.

Một điểm hơi đáng tiếc trꦡên Mazda 6🌸, đó là trong khi “đàn em” Mazda 3 đã được nâng cấp màn hình cảm ứng 8,8 inch, thì màn hình cảm ứng Mazda 6 chỉ có 8 inch, và theo kiểu dáng trước. Nhiều người dùng cũng đánh giá màn hình trung tâm trên Mazda 6 có thiết kế không bằng Mazda 3.

Ghế ngồi:
Ghế ngồi trên Mazda 6 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng phiên bản Mazda 6 2.5L Signature 🐽Premium có thêm tùy chọn ghế ngồi bọc da Nappa. So với các phiên bản 2019, hệ thống ghế ngồi trên Mazda 6 được thiết kế với đường chỉ dọc trên ghế thanh vì đường chỉ ngang như trước đây.


Cả ghế lái và ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện, riêng ghế lꦉái có thêm bộ nhớ 2 vị trí. Đây là một điểm cộng của Mazda 6, bởi trên nhiều đối thủ khác thì ghế phụ vẫn chỉnh tay.
Ngoài ra, trên phiên bản Premium và Signature Premium có thêm chức năng thông hơi làm mát cho hàng ghế trước, rất hữu ích cho người dùng vào những ngày nóng ẩm khi vừa vào trong xe, hoặc trong những hành trình dài.

Về trang bị, trên hàng ghế sau được trang bị đầy đủ cửa gió điều hòa, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc và cổng sạc USB tiện lợi. Ngoài tính năng thông gió, trên tất cả các vị trí ghế ngồi c🤪òn có tính năng 1 chạm đối với cửa sổ trời chỉnh điện rất tiện dụng.

Khoang hành lý:
Khoang chứa đồ của Mazda 6 tương đối rộng rãi với thể tích 480 lít, hành khách có thể thoải mái mang theo đồ đạc trong những chuyến đi chơi hay du lịch.Nếu cần thêm không gian, khách hàng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ l🌳ệ 60:40 đ💃ể mở rộng diện tích chứa đồ. Thao tác gập ghế được thực hiện thông qua hai nút kéo trên khoang hành lý, phần ghế sau sẽ tự động gập xuống.

7. Tiện nghi và giải trí trên Mazda 6
Mazda 6 được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, các cửa gió cho hàng ghế sau mang đến không gian dễ chịu, thoáng đãng trên xe. Các trang bị kính cửa chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.

- Màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 8 inch
- Đầu DVD, radio
- Dàn âm thanh 6 loa / 11 loa tương ứng với 3 phiên bản
- Tính năng điều khiển bằng giọng nói
- Hệ thống Mazda connect
- Kết nối Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth, AUX
- Sạc không dây
- Gạt mưa tự động
- Khởi động bằng nút bấm
- Ga tự động
- Rèm che nắng kính sau chỉnh điện (phiên bản Signature Premium và tuỳ chọn cao cấp trên bản Premium)
8. Động cơ, vận hành Mazda 6
Động cơ:
Phiên bản Mazda 6 2.0L Premium và 2.0L Premium GTCC sử dụng động cơ Skyactiv-G 2.0L, công nghệ phun xăng trực tiếp. Khối động cơ tạo ra công suất tối đa 154 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4000 vòng/phút.Riêng bản cao cấp Signature Premium GTCC được trang bị động cơ Skyactiv-G 2.5L, công nghệ phun xăng trực tiếp. Động cơ cho công suất 188 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn 252 Nm tại 400 vòng/phút. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Khả năng vận hành:
Mazda 6 mang đến trải nghiệm lái phấn khích và mới mẻ nhờ chế độ lái Sport kết hợp với hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus. Hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus thay thế cho GVC cũ cũng chính là bổ su🌳ng đáng chú ý trên Mazda 6 mới này.
Khi xe chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ 𒀰sự vững vàng của mình, xe không có dấu hiệu chòng chành hay bồn🦹g bềnh.

Một ưu điểm khác là gầm xe Mazda 6 thuộc hàng cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm lên đến 165 mm, trong khi đó ở Toyota Camry là 140 mm và Honda Accord là 150 mm. Đây là một lợi thế giúp Mazda 6 leo lề, di chuyển đường ngập, hoặc trong các đ๊ịa hình phức tạp khác nhau.
Khả năng cách âm:
Khả năng cách âm của Mazda 6 cũng đã được cải thiện đáng kể. Thân xe được gia cố thêm các khung liên kết, khung trợ lực. Kính xe 2 lớp. Những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn. Dù chạy ở đường sá đông đúc hay trên cao tốc, cabin xe cũng ít bị nhiễm tạp âm.Tuy vậy theo một số chủ xe, đôi khi Mazda 6 vẫn bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe khi di chuyển trên đường xấu.
Mức tiêu hao nhiên liệu:
Theo công bố từ nhà sản xuất, các phiên bản Mazda 6 2.0L có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức 6,55 lít/100km (đường hỗn hợp), 4,93 lít/100km (đường trường).Trong khi đó, bản Mazda 6 2.5L Signature Premium có mức tiêu hao nhiên liệu là 6,89 lít/100km (đường hỗn hợp), 𒅌và 5,33 lít/100km (đường trường). Ngoài ra, xe còn có hệ thốn🌠g dừng/khởi động thông minh giúp tối ưu hơn việc tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành.
9. Trang bị an toàn Mazda 6
Về an toàn, Mazda 6 được trang bị hàng loạt các tính năng ấn tượng, được đánh giá cao hàng đầu phân khúc gồm:Ngoài ra, để giữ được giá bán cạnh tranh, Mazda đã đưa gói an toàn cao cấp i-Activsense vào gói tùy chọn cao cấp trên Mazda 6 thay vì trang bị sẵn như trước đây tương tự như Mazda CX-5. Khách hàng sẽ phải chi thêm tiền nếu muốn sở hữu gói an toàn này.
10. Trải nghiệm thực tế Mazda 6
Khối động cơ SkyActiv luôn là một ni💫ềm tự hào của Mazda. Điểm mạnh🍒 của động cơ SkyActiv là đạt được tỷ số nén cao giúp tối ưu hoá hiệu suất vận hành nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu.
Cùng sử dụng động cơ dung tích 2.5L nhưng Mazda 6 cho công suất cực đại lên tới 188 mã lực, nhỉnh hơn so với Toyota Camry (181 mã lực), và cũng mạnh mẽ hơn cả động cơ 1.5 Turbo của Honda Accord (175 mã lực).Phiên bản Mazda 6 2.5L Signature Premium có khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport, kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng. Sức mạnh động cơ thể hệ rõ nhất là khi xe chạy đường trường, cao tốc, hoặc đèo dốc. Mazda 6 chắc chắn sẽ mang đến trải nghiệm lái rất "đã" cho người dùng.
Trọng lượng của mẫu xe Mazda 6 nhỉnh hơn mộ🔯t chút so với Toyota Camry và Honda Accord. Tuy nhiên, ngay cả khi "full tải" thì động cơ 2.0L vẫn không tỏ ra đuối sức, mẫu xe này vẫn không có dấu hiệu hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.
>> Xem thêm: Ưu🍌 nhược điểm꧑ của Mazda6: Phù hợp với đối tượng nào?