Các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn là sự ưu tiên hàng đầu của các gia đình Việt vì tính tiện lợi và linh hoạt khi di ch﷽uyển trong đô thị. Tại Việt Nam, VinFast Fadil 2020 và Kia Morning 2020 đang 2 mẫu xe hot nhất thị trường xe hạng A hiện nay.
Dưới đây là so sánh chi tiết hai mẫu xe Kia Morning và VinFast Fadil về giá bán,ℱ thông số, vận hành và an toàn, nhằm giúp quý độc giả có♍ sự lựa chọn tốt nhất trước khi mua xe.
So sánh giá lăn bánh VinFast Fadil 1.4L AT và Kia Morning Luxury
Giá lăn bánh VinFast Fadil 1.4L AT và Kia Morning Luxury tháng 06/2020 | |||
Khu vực | Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh, thành khác |
VinFast Fadil 1.4L AT | 464,625,000 | 447,727,000 | 436,927,000 |
Kia Morning Luxury | 462,497,000 | 445,637,000 | 434,837,000 |
Kích thước và tiện nghi ngoại thất
Kích thước tổng thể | VinFast Fadil 1.4L AT | Kia Morning Luxury |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.676 x 1.633 x 1.495 | 3.595 x 1.595 x 1.490 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 152 |
Kích thước mâm (inch) | 15 | 15 |
Đèn pha | Halogen | Halogen tích hợp bóng chiếu |
Đèn sương mù | Trước | Trước và sau |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Gập chỉnh điện, tích hợp báo rẽ và sấy gương | Gập chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất | VinFast Fadil 1.4L AT | Kia Morning Luxury |
Ghế ngồi | bọc da | bọc da cao cấp |
Ghế lái | chỉnh cơ 6 hướng | chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | tỉ lệ gập 60:40 | tỉ lệ gập 60:40 |
Vô-lăng | chỉnh cơ 2 hướng, bọc da tích hợp điều khiển âm thanh | 2 chấu, bọc da tích hợp điều khiển âm thanh |
Hệ thống điều hòa | tự động, có cảm biến độ ẩm | tự động |
Hệ thống giải trí | màn hình 7inch kết nói đàm thoại, Bluetooth, USB | màn hình DVD cảm ứng kết nối USB, Bluetooth, HDMI, Radio |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Nút bấm khởi động | không | không |
Về nội thất của 2 xe cũng không có đặc điểm gì quá nổi bật ngoài ghế ngồi của Kia Morning được bọc da cao cấp giúp nộ𝔍i thất bên trong của xe có phần sang trọཧng hơn.
Còn về hệ thống giải trí, cả 2 xe đều có màn hình DVD, có những tiện nghi cơ bản như kết nốt USB, Bluetooth, Radio,... Riêng Fadil có hệ thống 6 loa giúp tăng trải nghiệm giải trí trên xe, ngoài ra còn được tích hợp thêm camera lùi trên màn hình.Vận hành
Vận hành | VinFast Fadil 1.4L AT | Kia Morning Luxury |
Động cơ | Xăng 1.4L | Kappa 1.2 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 98/6200 | 68/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 128/4400 | 120/4000 |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5.85L/100km | 6.3 - 6.5L/100km |
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn | VinFast Fadil 1.4L AT | Kia Morning Luxury |
Hệ thống túi khí | 6 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Phân bố lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa thông gió/tang trống |
Kết luận
Tuy là "tân binh" nhưng doanh số bán ra của Fadil đạt 1.156 xe, đứng đầu trong phân khúc. Còn Kia Morning chỉ đứng thứ 3 với 346 xe được bán ra. Dòng xe của VinFast đạt được con số ấn tượng như vậy một phần có thể do xu hướng "người Việt dùng hàng Việt" hiện nay. Nhưng cũng không thể phủ nhận những gì Fadil sở hữu, thậm chí còn vượt mặt cả các dòng xe bán chạy nhất cùng phân khúc. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn lựa chọn cho mình Kia Morning vì kiểu dáng trẻ trung, hiện đại và có "thâm niên" tại thị trường Việt Nam.>> So sánh VinFast Fadil với Toyota Wigo, KIA Morning, Hyu🍃ndai Grand ꧋i10