____________________________________________________________
20h10: [Kết thúc]- Toàn bộ kết quả, bảng xếp hạng sau chặng France Grand Prix 2015 sẽ được Thethao247 cập nhập sớm nhất tới bạn đọc. Chúc một buổi tối tốt lành và hẹn gặp lại ở chặng tiếp theo Gran Premio d'Italia TIM 2015 (29–31/5/2015).
Video đua xe MotoGP: Lorenzo chiến thắng (Monster Ener꧟gy Grand Prix de Fran🔯ce 2015)
____________________________________________________________
19h49: [Kết thúc]- BXH 10 tay đua dẫn đầu____________________________________________________________
19h45: [Kết thúc]- Lorenzo chiến thắng! Another dominating win from who makes it two in a row! pic.twitter.com/187b3kjBoI — MotoGP™ (@MotoGP)
____________________________________________________________
19h43: [27/28]- Marquez đã đánh bại Iannone để có vị trí thứ 4. A hot back and forth battle between and just like in their Moto2 days. pic.twitter.com/ADrR9omcon — MotoGP™ (@MotoGP)
____________________________________________________________
19h40: [24/28]- Liên tục có sự đảo vị trí giữa bộ 3 tay đua Marquez, Iannone và Smith. Trong khi đó, khoảng cách giữa Lorenzo với Rossi vẫn được duy trì là +2.585s và với Dovizioso là +8.810s.____________________________________________________________
19h33: [20/28]- Cập nhập vị trí các tay đua:____________________________________________________________
19h31: [19/28]- Khoảng cách giữa Lorenzo và Rossi đã được nới rộng lên thành +2.371s____________________________________________________________
19h30: [19/28]- Chặng đua thành công của Rossi, khi anh vượt liền 5 bậc để lên xếp thứ 2, trong khi đó Marquez phải rơi xuống vị trí số 6. overtakes early on in the Follow the ://t.co/b0ix7RQBpU //t.co/j0E3XJYGM8 — MotoGP™ (@MotoGP)
____________________________________________________________
19h22: [13/28]- Tiếp tục đến lượt Crutchlow gặp tại nạn. Trước đó, Redding, Di Meglio, Espargaro A và Bradl là những tay đua chịu số phận tương tự. A fall for as he chases Marquez. Rider OK and running straight to his bike. pic.twitter.com/wr2Hf4uirI — MotoGP™ (@MotoGP)
____________________________________________________________
19h17: [10/28]- Cập nhập vị trí các tay đua:____________________________________________________________
19h15: [9/28]- Pha tai nạn đáng tiếc của Pedrosa, anh hiện đang xếp thứ 20. A disaster for who crashes on his return from surgery. Rider OK and remounted. pic.twitter.com/7GfxjN6fHu — MotoGP™ (@MotoGP)
____________________________________________________________
19h03: [1/28]- LIGHTS OUT!____________________________________________________________
19h00: [Khởi động]- Các tay đua khởi động____________________________________________________________
14h10: [Chuẩn bị]- Điều kiện thời tiết (09:00, Chủ Nhật): Nắng, mây rải rác| Nhiệt độ: 8°C| Khả năng có mưa: 0%| Độ ẩm: 87%| Gió: 3km/h.____________________________________________________________
Trước đó một ngày, đợt đua phân hạng 2 chặng đua Monster Energy Grand Prix de France 2015 đã diễn ra tại trường đua Le Mans (Pháp) với kết quả nhanh nhất hoàn thành một vòng đ♊ua thuộc về Marc Marquez của đội Repsol Hondaไ Team (1'32.246s).
Top 3 ở vạch xuất phát. Ảnh: MotoGP.
Xếp ngay phía sau lần lượt là Andrea Dovizioso của đội Ducati Team (1'32.749s) và Jorge Lorenzo của Movistar Yamaha MotoGP (1'32.846s).Điều kiện thời tiết:
| Đường: Khô| Không khí: 15ºC| Độ ẩm: 90%| Đường đua: 17ºC
Phân hạng 1:
Thứ hạng | Số | Tay đua | Quốc tịch | Đội đua | Động cơ | Km/h | Thời gian | Gap 1st/Prev. |
1 | 9 | Danilo PETRUCCI | ITA | Pramac Racing | Ducati | 306.9 | 1'33.923 | |
2 | 41 | Aleix ESPARGARO | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 297.8 | 1'34.213 | 0.290 / 0.290 |
3 | 25 | Maverick VIÑALES | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 299.5 | 1'34.245 | 0.322 / 0.032 |
4 | 69 | Nicky HAYDEN | USA | Aspar MotoGP Team | Honda | 298.3 | 1'34.267 | 0.344 / 0.022 |
5 | 45 | Scott REDDING | GBR | EG 0,0 Marc VDS | Honda | 304.3 | 1'34.551 | 0.628 / 0.284 |
6 | 6 | Stefan BRADL | GER | Athinà Forward Racing | Yamaha Forward | 306.5 | 1'34.575 | 0.652 / 0.024 |
7 | 63 | Mike DI MEGLIO | FRA | Avintia Racing | Ducati | 310.5 | 1'34.833 | 0.910 / 0.258 |
8 | 43 | Jack MILLER | AUS | CWM LCR Honda | Honda | 304.1 | 1'34.858 | 0.935 / 0.025 |
9 | 8 | Hector BARBERA | SPA | Avintia Racing | Ducati | 310.4 | 1'34.870 | 0.947 / 0.012 |
10 | 17 | Karel ABRAHAM | CZE | AB Motoracing | Honda | 301.7 | 1'34.940 | 1.017 / 0.070 |
11 | 50 | Eugene LAVERTY | IRL | Aspar MotoGP Team | Honda | 301.7 | 1'34.947 | 1.024 / 0.007 |
12 | 76 | Loris BAZ | FRA | Athinà Forward Racing | Yamaha Forward | 297.9 | 1'35.456 | 1.533 / 0.509 |
13 | 19 | Alvaro BAUTISTA | SPA | Aprilia Racing Team Gresini | Aprilia | 298.2 | 1'35.458 | 1.535 / 0.002 |
14 | 15 | Alex DE ANGELIS | RSM | Octo IodaRacing Team | ART | 291.9 | 1'35.680 | 1.757 / 0.222 |
15 | 33 | Marco MELANDRI | ITA | Aprilia Racing Team Gresini | Aprilia | 298.3 | 1'37.522 | 3.599 / 1.842 |
Phân hạng 2:
Thứ hạng | Số | Tay đua | Quốc tịch | Đội đua | Động cơ | Km/h | Thời gian | Gap 1st/Prev. |
1 | 93 | Marc MARQUEZ | SPA | Repsol Honda Team | Honda | 313.1 | 1'32.246 | |
2 | 4 | Andrea DOVIZIOSO | ITA | Ducati Team | Ducati | 312.6 | 1'32.749 | 0.503 / 0.503 |
3 | 99 | Jorge LORENZO | SPA | Movistar Yamaha MotoGP | Yamaha | 310.1 | 1'32.846 | 0.600 / 0.097 |
4 | 35 | Cal CRUTCHLOW | GBR | CWM LCR Honda | Honda | 310.0 | 1'32.897 | 0.651 / 0.051 |
5 | 29 | Andrea IANNONE | ITA | Ducati Team | Ducati | 316.0 | 1'33.001 | 0.755 / 0.104 |
6 | 38 | Bradley SMITH | GBR | Monster Yamaha Tech 3 | Yamaha | 309.3 | 1'33.299 | 1.053 / 0.298 |
7 | 46 | Valentino ROSSI | ITA | Movistar Yamaha MotoGP | Yamaha | 307.1 | 1'33.352 | 1.106 / 0.053 |
8 | 26 | Dani PEDROSA | SPA | Repsol Honda Team | Honda | 313.0 | 1'33.419 | 1.173 / 0.067 |
9 | 9 | Danilo PETRUCCI | ITA | Pramac Racing | Ducati | 309.8 | 1'33.556 | 1.310 / 0.137 |
10 | 41 | Aleix ESPARGARO | SPA | Team SUZUKI ECSTAR | Suzuki | 298.5 | 1'33.665 | 1.419 / 0.109 |
11 | 68 | Yonny HERNANDEZ | COL | Pramac Racing | Ducati | 307.6 | 1'33.714 | 1.468 / 0.049 |
12 | 44 | Pol ESPARGARO | SPA | Monster Yamaha Tech 3 | Yamaha | 309.7 | 1'33.724 | 1.478 / 0.010 |
Lịch thi đấu chặng đua Monster Energy Grand Prix de France 2015:
Sơ đồ trường đua Le Mans (Pháp). Ảnh: motogp.com.- Zoom+
Thứ Sáu 15/5 - Chủ Nhật 17/5/2015 (UTC/GMT +7, Việt Nam. Trực tiếp trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2 )
Đua thử 1
Thứ Sáu
14:55 - 15:40
Đua thử 2
Thứ Bảy
19:05 - 19:50
Đua thử 3
Thứ Bảy
14:55 - 15:40
Đua thử 4
Thứ Bảy
18:30 - 19:00
Đua phân loại 1
Thứ Bảy
19:10 - 19:25
Đua phân loại 2
Thứ Bảy
19:35 - 19:50
Khởi động
Chủ Nhật
14:40 - 15:00
Đua chính thức
Chủ Nhật
19:00
Video đua 🍌xe MotoGP: Lorenzo chiến thắng (Gran Premio bwin de Espa🍒ña 2015)
Bảng xếp hạng các tay đua trước chặng 5- Monster Energy Grand Prix de France 2015:
# | QT | VĐ | +/- | Điểm |
1 | ITA | 2 | 0 | 82 |
2 | ITA | 0 | 0 | 67 |
3 | SPA | 1 | 1 | 62 |
4 | SPA | 1 | 1 | 56 |
5 | ITA | 0 | -1 | 50 |
6 | GBR | 0 | 0 | 47 |
7 | GBR | 0 | 0 | 36 |
8 | SPA | 0 | 0 | 31 |
9 | SPA | 0 | 0 | 26 |
10 | SPA | 0 | 0 | 20 |
11 | ITA | 0 | 0 | 19 |
12 | SPA | 0 | 1 | 13 |
13 | COL | 0 | -2 | 12 |
14 | SPA | 0 | -2 | 10 |
15 | GBR | 0 | 0 | 10 |
16 | AUS | 0 | 0 | 6 |
17 | JPN | 0 | 0 | 5 |
18 | USA | 0 | 0 | 3 |
19 | FRA | 0 | 0 | 2 |
20 | GER | 0 | 0 | 1 |
21 | SPA | 0 | 0 | 1 |
____________________________________________________________
Thể thao 247 cập nhật lịch thi đấu, bảng xếp hạng, cùng những tin tức mới nhất về đua xe sẽ được cập nhật nhanh nhất tới độc giả.Các chặng đua xe F1 sẽ được trực tiếp trên kênh Sky Sports F1, BBC Sport, TSN1 và TSN2, Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, Fox Sports HD, BBC Radio 5 (BBC One và Fptplay để xem lại Highlights chặng đua) và đua xe MotoGP trên kênh Fox Sports 1 hoặc Fox Sports 2, BT Sport 2. Mời quý vị và các bạn chú ý theo dõi.
Bá Hảo