Vision, Lead và hàng loạt xe máy Honda tăng giá niêm yết, cao nhất lên tới 2 triệu

Quốc Bình Quốc Bình
Thứ bảy, 01/04/2023 10:10 AM (GMT+7)
A A+
Hầu hết các mẫu xe máy do Honda Việt Nam phân phối đều được điều chỉnh tăng giá đề xuất, trong đó có cả những mẫu xe ăn khách như Vision hay SH.
Honda Việt Nam vừa thông báo điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất nhiều mẫu xe máy từ tháng 4/2023, bao gồm cả các dòng xe số, xe tay ga, xe côn tay và mô tô phân khối lớn. Thông báo được đăng tải trên website chính thức của hãng.Theo nội dung thông báo, giá bán lẻ đề xuất của hầu hết mẫu xe máy do Honda phân phối tại Việt Nam đều tăng từ 300.000 đồng đến cao nhất 2 triệu đồng so với giá niêm yết trước đây. Giá bán lẻ sẽ được áp dụng chính thức từ hôm nay,  ngày 1/4.Wave RSX FI, Future 125 FI và Super Cub là những mẫu xe số sẽ tăng giá đề xuất. Trong khi đó, Honda Vision 110cc, Lead, Air Blade 125cc, Air Blade 160cc, Vario 160, SH Mode 125cc, SH125i, SH160i, SH350i là những cái tên được liệt kê ở danh mục xe tay ga.
Vision, LEAD và hàng loạt xe máy Honda tăng giá niêm yết, cao nhất lên tới 2 triệu đồng 264138
Honda Vision là mẫu xe tay ga phổ thông ăn khách tại thị trường Việt Nam.
Cụ thể, một số mẫu xe ăn khách như Honda Vision bản Tiêu chuẩn có giá bán lẻ đề xuất mới ở mức 31,69 triệu đồng thay vì 31,29 triệu đồng như trước đây, còn phiên bản Thể thao của mẫu xe này cũng có giá bán lẻ đề xuất tăng từ 36,59 triệu, lên mức 37,09 triệu đồng từ đầu tháng 4.
Giá bán lẻ đề xuất của Honda SH 160i được điều chỉnh lên thành 92,29-101,99 triệu đồng. SH 350i bản Đặc biệt là mẫu xe tay ga có mức tăng mạnh nhất khi giá bán lẻ sau điều chỉnh là 152,49 triệu đồng, chênh lệch 2 triệu đồng so với giá cũ.Ngoài ra, Honda cũng điều chỉnh giá bán nhiều dòng xe côn tay như: CBR150R, Rebel 500, CB500F, CB500X, CBR500R,..Theo Honda, lý do đợt điều chỉnh giá này bởi biến động kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới thị trường nguyên vật liệu, dẫn tới sự thay đổi giá bán các nguyên liệu đầu vào có tác động trực tiếp lên giá thành sản xuất.Hãng xe Nhật Bản cũng cho biết việc điều chỉnh giá bán đã được cân nhắc kỹ lưỡng ở mức tối thiểu trong bối cảnh kinh tế, đảm bảo hài hòa giá trị sản phẩm và lợi ích chung hướng đến khách hàng.Bảng giá chi tiết những mẫu xe máy Honda có giá bán lẻ đề xuất mới:

STT

Tên thương mại

Phiên bản

Giá bán lẻ đề xuất bao gồm thuế 

 Wave RSX FITiêu chuẩn22.140.000
 Đặc biệt23.740.000
 Thể thao25.740.000
 Future 125 FITiêu chuẩn31.090.000
 Cao cấp32.290.000
 Đặc biệt32.790.000
 Vision 110ccTiêu chuẩn31.690.000
 Cao cấp33.390.000
 Đặc biệt34.790.000
10Thể thao37.090.000
11LEADTiêu chuẩn40.290.000
12Cao cấp42.490.000
13Đặc biệt43.590.000
14Air Blade 125ccTiêu chuẩn42.790.000
15Đặc biệt43.990.000
16Air Blade 160ccTiêu chuẩn56.690.000
17Đặc biệt57.890.000
18VARIO 160Tiêu chuẩn51.990.000
19Cao cấp52.490.000
20Đặc biệt55.990.000
21Thể thao56.490.000
22Sh mode 125ccTiêu chuẩn58.190.000
23Cao cấp63.290.000
24Đặc biệt64.490.000
25Thể thao64.990.000
26SH125iTiêu chuẩn75.290.000
27Cao cấp83.290.000
28Đặc biệt84.490.000
29Thể thao84.990.000
30SH160iTiêu chuẩn92.290.000
31Cao cấp100.290.000
32Đặc biệt101.490.000
33Thể thao101.990.000
34SH350iCao cấp150.990.000
35Đặc biệt151.990.000
36Thể thao152.490.000
37CBR150RTiêu chuẩn72.290.000
38Đặc biệt73.290.000
39Thể thao73.790.000
40Super CubTiêu chuẩn87.890.000
41Đặc biệt88.890.000
42Rebel 500 181.300.000
43CB500F 184.990.000
44CB500X 194.290.000
45CBR500R 192.990.000
46CBR650R 254.990.000
47CB650R 246.990.000
48Rebel 1100Tiêu chuẩn449.500.000
49DCT499.500.000
50CB1000RTiêu chuẩn510.500.000
51Black Edition525.500.000
52Africa TwinTiêu chuẩn590.990.000
53Adventure Sports720.990.000
54CBR1000RR-R FirebladeTiêu chuẩn950.500.000
55Super Sport1.050.500.000
56Gold Wing 1.231.500.000
Góp ý / Báo lỗi
Xem thêm