4 LOẠI GIẤY TỜ CẦN MANG ĐỐI VỚI XE MÁY
- Đăng ký xe
- Giấy phép lái xe
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
- Giấy tờ tùy thân
5 LOẠI GIẤY TỜ CẦN MANG ĐỐI VỚI Ô TÔ
- Đăng ký xe
- Giấy phép lái xe
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
- Giấy tờ tùy thân
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường
CÁC LOẠI GIẤY TỜ BẢN SAO, CÔNG CHỨNG CÓ HỢP LỆ?
Theo điều 3 nghị định 23/2015/NĐ – CP có quy định: Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch. Tuy nhiên, đối với hoạt động quản lý hành chính nhà nước trong đó có hoạt động đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, xử lý vi phạm hành chính thì không được sử dụng giấy tờ sao y mà phải sử dụng bản chính.- Từ 200.000 - 400.000 đồng đối với ô tô;
- Từ 100.000 - 200.000 đồng đối với xe máy.
MỨC PHẠT TIỀN ĐỐI VỚI CÁC LỖI THIẾU GIẤY TỜ
Không mang theo đăng ký xe:
Phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng đối với xe máy;
Phạt từ 200.000 đồng – 400.000 đồng đối với xe ô tô;
Không có đăng ký xe:
Phạt từ 300.000 đồng – 400.000 đồng đối với xe máy;
Phạt từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng đối với xe ô tô;
Không mang giấy phép lái xe:
Phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng đối với xe máy;
Phạt từ 200.000 đồng – 400.000 đồng đối với xe ô tô;
Không có giấy phép lái xe
Phạt từ 800.000 đồng – 1.200.000 đồng đối với xe máy;
Phạt từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng đối với xe ô tô;
Không mang theo giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Phạt từ 200.000 đồng – 400.000 đồng đối với xe ô tô;
Không có giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc đã hết hạn
Phạt từ 2.000.000 đồng – 6.000.000 đồng đối với xe ô tô;
Không có hoặc không mang bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Phạt tiền từ 100.000 đồng – 200.000 đối với người điều khiển xe máy;
Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng đối với người điểu khiển xe ô tô;
>>Xem thêm: Từ ngày 15/5, CSGT được quyền dừng xe màꦕ không cần chỉ ra lỗi