
So sánh giá xe Toyota Wigo và Kia Morning
Giá xe Toyota Wigo 2021
- Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng
- Toyota Wigo 4AT: 384 triệu đồng
Giá xe Kia Morning 2021
- Kia Morning MT: 304 triệu đồng
- Kia Morning AT: 329 triệu đồng
- Kia Morning AT Deluxe: 349 triệu đồng
- Kia Morning AT Luxury: 383 triệu đồng
- Kia Morning X-Line: 439 triệu đồng
- Kia Morning GT-Line: 439 triệu đồng
So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Kia Morning
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 4AT | Kia Morning AT Luxury |
Kích thước tổng thể (DàixRộngxCao) | 3660 x 1600 x 1520 mm | 3595 x 1595 x 1490 mm |
Chiều dài cơ sở | 2455 mm | 2385 mm |
Khoảng sáng gầm | 160 mm | 152 mm |
Bán kính quay vòng | 4,7 m | 4,9 m |
Trọng lượng không tải | 965 kg | 960 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1290 kg | 1370 kg |
Đèn chiếu gần | Halogen dạng bóng chiếu | Halogen Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa chiều | Halogen Projector |
Đèn LED chạy ban ngày | - | Có |
Đèn sương mù trước | Có | Projector |
Cụm đèn sau | LED | LED |
Đèn phanh lắp trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Crom |
Lazang | Hợp kim 14 inch | Mâm đúc hợp kim nhôm 15 inch |
Lốp xe | 175/65R14 | 175/50R15 |
Ống xả đôi | - | Có |
Về kích thước tổng thể, Toyota Wigo༒ sở hữu ngoại hình bề thế hơn so với Kia Morning, chênh lệch dài x rộng x cao lần lượt 65 x 5 x 30 mm, chiều dài cơ sở Wigo cũng lớn hơn 70 mm so với Morning. Khoảng sáng gầm Wigo lớn🐼 hơn Morning giúp mẫu xe này di chuyển tốt hơn trong một số điều kiện mặt đường xấu.
Cả 2 mẫu xe đều có bán kính quay vòng nhỏ, ✤phù hợp với dòng xe đô thị phải di chuyển nhiều trong điều kiện đường sá chật chội. Tuy n♈hiên bán kính vòng quay nhỏ hơn vẫn mang đến một chút lợi thế cho Toyota Wigo.
Xét về trọng lượng, cả hai xe có trọng lượng không tải gần như ngang nhau, nhưng Kia Morning có trọng lượng toàn tải lớn hơn Toyota Wigo 80kg. Điều này giúp người dùng thoải mái hơn khi mang theo hành lý hoặc chở thêm người trên xe Morning.
Trong khi đó, Kia Morning có bộ lưới tản nhiệt mũi h𝐆ổ, tách với cụm đèn trước. Hốc gió đi liền với hốc đèn sương mù tròn, trông khá𒅌 "hiền lành".
Về hệ thống đèn, cả hai xe đều có đèn pha Halogen, song Kia Morning có thêm dải LED chiếu sáng ban ngày trên bản Luxury. Cụm đèn hậu của Wigo toát lên vẻ tinh quái, trong khi của Kia Morning như chiếc boomerang.
Cả hai mẫu xe đều được trang bị gương chiếu hậu có chức năng gậpಌ và chỉnh điện, tích hợp đ🌳èn LED báo rẽ. Toyota Wigo được trang bị bộ lazang đa chấu hợp kim kích thước 14 inch với thông số lốp 175/65R14, nhỏ hơn Kia Morning với mâm xe 15 inch và lốp xe 175/50R15.
Khoảng sáng gầm của Toyota Wigo lớn hơn cộng với lazang nhỏ hơn so với Kia Morning, khiến phần thân xe Wigo trông "thon gọn" hơn so với Morning. Ngược lại mẫu xe nhà Kia được thiết kế có phần "bầu bĩnh" hơn.
Về 𓂃thiết kế đuôi xe, cả Toyota Wigo và Kia Morning đều được trang bị cụm đèn hậu dạng LED với đèn báo phanh trên cao. Riêng đối với Kia Morning Luxury có thêm ốp hông thể thao, ốp cản sau, bô đôi cá tính.

So sánh nội thất Toyota Wigo và Kia Morning
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 4AT | Kia Morning AT Luxury |
Vô lăng | Bọc Urethane | Bọc da |
Điều chỉnh vô lăng | - | 2 hướng |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | Có |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da |
Tấm lót khoang hành lý | - | Có |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động |
Hệ thống giải trí | 4 loa | DVD 4 loa |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, điều khiển giọng nói | Đầu DVD cảm ứng có dẫn đường GPS |
Nội thất Kia Morning nổi bật với bảng điều khiển hình đôi cánh vươn rộng đối xứng, vô lăng 2 chấu độc đáo và cụm đồng hồ nổi như ống xả cho cảm giác lái phấn khích. Toyota Wigo cũng có một số điểm nhấn như tay lái, hố📖c gió, nút bấm hình tròn và một vài chi tiết viền bạc cùng bảng điều khiển dạ🦹ng nổi.
Một đặc điểm đáng so sánh ở phần nội thất hai xe là tay lái. Trên Wigo, vô lăng kiểu 3 chấu như trước, không được bọc da ở cả 2 phiên bản. Vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và không có tính năng điều chỉnh các hướng. Trong khi đó, vô lăng của Morning được bọc da, và có chức năng điều chỉnh 2 hướng.
So sánh động cơ Toyota Wigo và Kia Morning
Động cơ | Toyota Wigo 4AT | Kia Morning AT Luxury |
Loại động cơ | Xăng, 3NR-VE 1.2L, 4 xi-lanh thẳng hàng | Xăng, Kappa 1.25L DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Dung tích xi-lan | 1197 cc | 1248 cc |
Công suất tối đa | 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn tối đa | 108 Nm tại 4.000 vòng/phút | 120 Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn | Độc lập MacPherson/Trục xoắn lò xo trụ |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |

So sánh trang bị an toàn Toyota Wigo và Kia Morning
Trang bị | Toyota Wigo 4AT | Kia Morning AT Luxury |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Túi khí | 2 | 2 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | Không |
Hệ thống an ninh | Chống trộm, mã hóa khóa động cơ | Chìa khóa điều khiển từ xa, khóa cửa trung tâm |

Kết luận
Kia Morning và Toyota Wigo sở hữu những trang bị tiện nghi khá đồng đều nhaꦓu, chỉ có một số chi tiết nhỉnh hơn của Morning. Cả hai dòng xe này đều có ngoại hình nhỏ gọn, rất thích hợp là lựa chọn đáng mua của khách hàng thường💮 xuyên di chuyển trong đô thị.
Như vậy, còn tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính, khách hàng có thể chọn mẫu xe Nhật hay Hàn tùy theo sở thích của mình, dựa trên những thông tin cơ bản trên.So sánh Hon𒀰da HR-V và Hyundai Kona: Xe cỡ B chọn Nhật hay Hàn